Từ khóa: Giáo án địa lí 10 cánh diều, Giáo án địa lí 10 cánh diều file word, Kế hoạch bài dạy địa lí 10 cánh diều, Địa lí 10 cánh diều.
Diali.dvtuan.com xin chia sẻ đến thầy cô Giáo án địa lí 10 cánh diều Bài 2. Sử dụng bản đồ.
Giáo án các bài tiếp theo được cập nhật liên tục trên website.
Bài 2. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
(Số tiết: tiết)
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được một số phương
pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí
hiệu đường chuyển động, chấm điểm, bản đồ – biểu đồ,
khoanh vùng.
- Xác định các lĩnh vực vận dụng các phương pháp này phổ biến và nhận biết các phương pháp thể hiện đối tượng địa lí trên các bản đồ bất kì.
- Có thể sử dụng bản đồ trong học tập môn Địa lí và trong thực tiễn đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số (Google map) trong đời sống.
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Đánh giá và điều chỉnh được
kế hoạch học tập: hình thành cách học riêng của ban
thân: tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp.
- Ghi chép thông tin bằng các
hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng,
bổ sung khi cần thiết.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại
phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, đánh giá các vấn đề.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Sử dụng CNTT và truyền thông: Có thể sử dụng các phương tiện công nghệ để hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học.
- Thực hành, đọc được bản đồ
thông qua ký hiệu. Đọc được các kí hiệu chú giải trên
các bản đồ phổ thông như bản đồ hành chính, bản đồ địa
hình, google map.
- Quan tâm đến bản đồ và sử dụng bản đồ hiệu quả.
- Nghiên cứu, thấy được sự cần thiết của GPS và bản đồ số trong học tập và đời sống.
*
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học:
- Đọc được các bản đồ,
Atlat trong học tập.
- Sử dụng các tính nảng của GPS và bản đồ số trong đời sống 1 cách hiệu qủa. lành mạnh.
- Chăm chi: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu các bản đồ phổ thông thường gặp.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án,
1 số bản đồ, tranh ảnh minh họa cho các
phương pháp biểu hiện đối tượng trên ban đồ.
- Bút màu.
- Điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính có kết nối
internet, định vị GPS.
III. PHƯƠNG
PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp vấn đáp/đàm thoại.
- Phương pháp tranh luận, phản biện (ủng hộ/phản đối).
- Phương pháp nêu vấn đề.
-
Phương pháp thảo luận.
-
Kỹ thuật mảnh ghép.
-
Kỹ thuật khăn trải bàn.
-
Kỹ thuật XYZ.
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (TINH HUỐNG XUẤT PHÁT) - 7 PHÚT
- Tạo hứng khởi cho học
sinh, phát triển nâng lực tư duy,
giao tiếp, thống kê và khả năng liên kết kiến thức
của học sinh.
- Kiêm tra kiến thức nền tảng về
bài học của học sinh, tạo tình huống vào bài.
Học sinh tham gia trò
chơi ghi nhớ kí hiệu.
Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
-
Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu cho học sinh xem trang 3 của
Atlat Địa lí Việt Nam. Yêu cầu học
sinh nghiên cứu, ghi nhớ. Sau 3 phút, GV tắt hình ảnh, học
sinh vẽ nhanh
các kí hiệu theo câu hỏi đưa ra vào giấy note,
hết các câu hỏi HS
chuyển giấy note cho bạn bên cạnh. GV mở lại hình ảnh để HS đối chiếu, chấm điểm chéo.
- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao.
Hệ thống câu hỏi:
+ Để thể hiện khoáng sản là
than, người ta dùng kí hiệu nào?
+ Để thể
hiện khoáng sản là khí đốt người ta dùng kí hiệu nào?
+ Để thể
hiện cây ăn qủa, người ta dùng kí hiệu nào?
+ Trên bản đồ kim loại VÀNG được
kí hiệu như thế nào?
+ Biên giới quốc gia trên bản đồ được
thể hiện ra sao?
+ Kí hiệu của nhà máy nhiệt điện trên
bản đồ là gì?
+ Làm sao biết được một trung tâm công nghiệp có ngành sản xuất ô tô và ngành điện tử?
+ Trên bản đồ các cửa khẩu quốc tế được kí hiệu bằng hình ảnh như thế nào?
+ Khu vực có nhiều rừng được kí hiệu ra sao?
-
Báo cáo, thảo luận: HS chuyển phiếu tra lời, GV trình chiếu hình ảnh, HS chấm điêm chéo cho bạn.
-
Kết luận: GV tông kết, ghi điểm cho các học
sinh có điểm cao và dẫn dắt vào bài.
(Trước khi vào bài. GV có thể hỏi lại câu hỏi đã được đưa ra ở phần vận dụng của tiết trước để học
sinh tra lời, tính điểm khuyến khích tinh thần tự học
cho học sinh).
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 PHÚT)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ (15 phút)
- Phân biệt được một số phương
pháp biêu hiện các đối tượng địa lý trên ban đồ: kí hiệu, kí hiệu đường chuyên
động, chấm điểm, bản đồ - biêu đồ. khoanh vùng.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, dựa vào nội dung SGK và các
hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 thảo luận
hoàn thành phiếu học tập.
Phương pháp biếu hiện |
Đối tượng biểu hiện |
Cách thức biểu hiện |
Khả năng biểu hiện |
PP
kí hiệu |
Các đối tượng
phân hổ cụ thể theo nhừng điếm cụ thế |
Dùng kí hiệu (hình học, chữ, hình tượng) đặt tại
vị trí đối tượng với màu sắc, kích thước khác nhau. |
Chất lượng, số lượng, cấu trúc, sự
phát triển của đối tượng. |
PP
kí hiệu đường chuyển động |
Sự di chuyên của đoi tượng |
Dùng mũi tên
để biểu hiện thông qua độ dài
ngắn, dày, mảnh,... |
Hướng di chuyên, số lượng, chất lượng, tốc độ di chuyển |
PP
chấm điếm |
Sự phân ho cùa dân cư. các diêm công nghiệp.... |
Dùng các điểm
chấm để biểu hiện |
Số lượng được quy ước bởi giá trị của mỗi chấm |
PP
bản đồ - biểu đồ |
Cấu trúc của các
đối tượng |
Dùng biểu đồ đặt tại vị trí của đối tượng cần mô tả |
Sổ lượng, chai lượng và giá trị cùa đoi tượng |
PP
khoanh vùng |
Các đối tượng
có qui mô lớn
|
Khoanh vùng đối tượng
bằng màu sắc,
kí hiệu hoặc viết tên đối tượng
trong vùng khoanh |
Ranh giới, qui mô của đối tượng |
Phần in nghiêng là nội dung HS cần hoàn thiện trong PHT.
-
Chuyên giao nhiệm vụ: HS thành lập nhóm 5-6 thành viên. GV phát PHT, các nhóm thảo luận hoàn thành nội
dung phiếu học tập.
-
Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm hoàn thành PHT trong thời gian 10 phút.
-
Báo cáo, thão luận: Hết thời gian, GV cung cấp thông tin phản hồi, các nhóm chuyên PHT để kiêm
tra chéo kết qủa làm việc.
+ GV đặt các câu hỏi dựa
vào nội dung khung của phiếu học tập, chỉ định các thành viên trong mỗi nhóm
trả lời xoay vòng cho đến hết nội
dung kiến thức.
+ Câu hỏi gợi ý:
1. Phương pháp kí hiệu thể hiện
các đối tượng như thế nào?
3. Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng ở Bắc Đại Tây Dương?
4. Khu vực nào của Châu Phi có dân cư tập
trung đông đúc?
5. Dựa vào hình 2.5, cho biết
kiểu rừng chủ yếu ờ nước ta là rừng gì?
+ Mỗi câu trả lời đúng của 1 thành viên thì nhóm sẽ được 1 điểm cộng.
+ Tổng điểm PHT và trả lời câu hỏi sẽ là điểm chung cho cả nhóm.
-
Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá quá trình làm việc của học
sinh.
Hoạt động 2.2: Hướng dẫn sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
(7 phút)
Biết cách sử dụng các bản đồ trọng học tập Địa lí và 1 số bản đồ thông dụng, cần thiết
trong đời sống.
- Dựa vào mục 2 trang 8 SGK, học
sinh xác định các bước cần thiết khi sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
- HS trả lời các câu hỏi liên
quan của GV.
- Các bước sử dụng bản đồ bao gồm:
+ Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.
+ Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.
- Trong đời sống, với sự phát triển của các thiết bị điện tư thông minh có trang bị bản đồ
số, hệ thống định
vị toàn cầu GPS giúp cho việc sử dụng bản đồ thuận
tiện hơn rất nhiều.
- Dự kiến câu trả lời của các câu hỏi:
• Để biết được nước ta có các loại khoáng sản gì thì em cần tìm loại
hàn đồ nào? è Sử dụng bản đồ ĐỊA
CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN.
• Có thế ước tính khoảng cách của 2 địa điểm trên bản đồ ngoài thực tế hay
không, vì sao?
è ƯỚC TÍNH ĐƯỢC VÌ BẢN ĐÓ
LUÔN CÓ TỈ LỆ SO VỚI THỰC TẾ. Ví dụ: với bản đồ có tỉ lệ 1:6.000.000 thì lên trên bản đồ sẽ tương ứng với 60km ngoài thực tế.
• Cây công nghiệp của nước
ta được trồng chủ yếu ở khu vực nào? è Dựa vào
bản đồ NÔNG NGHIỆP CHUNG hoặc
hán đồ CÂY CÔNG NGHIỆP, ta thấy Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là 2 vùng có mật
độ trồng cây công nghiệp cao nhất nước ta.
-
Chuyên giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK để xác định các bước cần thiết khi sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống. Sau
khi xác định, HS trả lời nhanh 1 số câu hỏi của GV.
-
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Câu hỏi:
• Để biết được nước ta có các các loại khoáng sản gì thì em cần tìm loại bản đồ nào?
• Có thê ước tính khoáng cách của 2 địa
điểm trên bản đồ ngoài thực tế hay không, vì sao?
• Cây công nghiệp của nước
ta được trồng chu yếu ỏ khu vực nào?
-
Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên hoặc cho HS xung
phong trả lời các câu hỏi.
-
Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá và tổng hợp kiến thức.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về một so ứng dụng
của GPS và bản đồ số trong đòi sống (10
phút)
Biết và có thề sử dụng các ứng dụng của GPS và
bản đồ số trong đời sống.
- GPS và bản
đồ số là gì?
- Xác định các lĩnh vực đang ứng dụng các tính năng của GPS và bản đồ số.
- Thực hành tìm vị trí của 1 đối tượng bằng bản đồ số.
- HS biết được các thông tin về GPS, về bản đồ số, các nguyên lí hoạt động và khả năng ứng dụng của 2
phương tiện này.
- Định vị, xác định vị trí, tìm đường
đi, tìm vật đã mất bằng
bản đồ số và GPS.
d. Tổ chức thực hiện
-
Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi, giảng giải và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi thế nào là GPS và bản đồ số là gì?
+ GV yêu cầu HS thực hành xác định vị trí, tìm đường đi. HS có thể sử dụng điện thoại thông minh, máy tính bảng để xác định đường đi theo yêu cầu. Ví dụ: Ba Mẹ cần chở
em đi khám sức khỏe tổng quát ở bệnh viện Chợ Rẫy nhưng lại không biết rõ về đường
đi đến bệnh viện, nhất là khi
vào địa phận thành phố Hồ Chí Minh, em hãy giúp Ba Mẹ xác định cách đi nhanh và tiện
nhất từ nhà em đến bệnh viện này. (Đối
với HS trong thành phố thì sử dụng chức năng định vị của điện thoại thông minh để tìm vị trí của đối
tượng hoặc tìm đường để cả gia đinh đến 1 khu du lịch vào cuối tuần).
- Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện nhiệm vụ, thực hành tùy vào ứng dụng trên điện thoại, máy tính bang của
cá nhân hoặc nhóm bạn.
-
Báo cáo, thảo luận: GV chỉ định 2 HS báo cáo kết qủa thực
hành để đối chiếu.
-
Kết luận, nhận định: GV tổng hợp, chốt kiến thức ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (3 PHÚT)
- Phát triên năng lực tư duy sáng tạo
Thực hiện nhiệm vụ 3
trang 10 SGK.
Bài làm cùa học sinh.
-
Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ, cá nhân
học sinh thực hiện.
-
Thực hiện nhiệm vụ: HS kẻ nhanh bảng nội
dung vào vở và hoàn thành yêu cầu.
-
Báo cáo, thảo luận: GV gọi 2 học sinh trả lời, đối chiếu kết qủa.
-
Kết luận, nhận dịnh: GV đánh giá kết qủa, tuyên
dương các HS làm việc tích cực.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (3 PHÚT)
b.
Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ 4 trang 10 SGK.
c.
Sản phẩm: Kết qủa thực hành của học sinh.
-
Chuyển giao nhiệm vụ:
Sử dụng máy tính xách tay, điện thoại thông minh hoặc máy tính
bảng có định vị GPS để tìm đường
đi, khỏang cách và thời gian di chuyển từ nhà
đến trường và so sánh với thực tế, rút ra nhận xét.
-
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
-
Báo cáo, thảo luận: HS xung
phong trình bày nội dung thực hiện của cá
nhân.
-
Kết luận, nhận định: GV đánh
giá, tổng kết hoạt động.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://diali.dvtuan.com/