Kế hoạch bài dạy địa lí 10 theo công văn 5512 cả năm file word, Giáo án địa lí 10 theo công văn 5512 cả năm file word, Giáo án dạy địa lí 10 theo công văn 5512 cả năm,...
Diali.dvtuan.com chia sẻ tới thầy cô giáo án (kế hoạch bài dạy) môn Địa lý lớp 10 theo công văn 5512 cả năm file word.
Link tải file word miễn phí ở dưới cuối trang.
BÀI 31. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai
trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp
- Phân tích được ảnh hưởng
của các nhân tố tự nhiên và KT - XH tới phát triển và phân bố công nghiệp.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng
công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo
lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Ngày dạy |
Lớp |
Sĩ số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ
ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhận biết được các ngành công nghiệp, vai trò của ngành công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của
bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các
ngành công nghiệp: Đây là ngành công nghiệp gì? Nhận xét vai trò của ngành công
nghiệp nói chung?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian
2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và đặc điểm của công nghiệp
a) Mục đích: HS hiểu về vai trò, đặc điểm của công nghiệp, so sánh với
đặc điểm của nông nghiệp. Khai thác và sử dụng kiến thức trong SGK.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo
yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Vai trò và đặc
điểm của công nghiệp 1. Vai trò - Công nghiệp giữ vai trò chủ đao trong nền
kinh tế quốc dân - Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành kinh tế phát
triển. - Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản
phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. - Củng cố an ninh quốc phòng. - Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. 2. Đặc điểm a. Sản xuất công
nghiệp gồm 2 giai đoạn - Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao
động để tạo ra nguồn nguyên liệu - Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo
ra tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng b. Sản xuất công
nghiệp có tính tập trung cao độ: Thể hiện ở sự tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản
phẩm trên 1 diện tích nhất định. c. Sản xuất công
nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt
chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 3. Phân loại - Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng
lao động ngành công nghiệp được chia thành hai nhóm: + Công nghiệp khai thác. + Công nghiệp chế biến. - Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
ngành công nghiệp được chia làm hai nhóm: + Công nghiệp nặng (nhóm A). + Công nghiệp nhẹ (nhóm B). |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: kể tên các sản phẩm của ngành
công nghiệp, kết hợp với nội dung mục 1 (SGK), cho biết vai trò của ngành công
nghiệp?
+ Câu hỏi 2:
Nêu đặc điểm của nông nghiệp, so sánh với đặc điểm công nghiệp? Phân tích sơ đồ
SGK, nêu rõ hai giai đoạn của SX công nghiệp? Đặc điểm chung của hai giai đoạn?
+ Câu hỏi 3: Các ngành công nghiệp được phân
loại như thế nào? Ví dụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn
thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho
nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác
bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về
các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
và phân bố công nghiệp
a) Mục đích: HS biết các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố
công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo
yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp 1. Vị trí địa lí - Lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành công
nghiệp, hình thức tổ chức lãnh thổ. 2. Điều kiện tự nhiên - Khoáng sản: Chi phối tới quy mô, cơ cấu và
tổ chức các xí nghiệp công nghiệp. - Khí hậu và nước:vừa tác động trực tiếp vừa
tác động gián tiếp - Đất, rừng, biển: Đất - tạo mặt bằng để xây
dựng xí nghiệp, rừng, biển - cung cấp nguyên liệu… 3. Kinh tế - xã hội - Dân cư - lao động: trình độ lao động cho
phép phát triển và phân các ngành công nghiệp phù hợp. - Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: Cho phép khai
thác, sử dụng tài nguyên, phân bố các ngành công nghiệp hợp lí. Nâng cao năng
suất, chất lượng - Thị trường: tác động tới hướng chuyên môn
hóa sản phẩm - Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật:
tạo cơ sở cho sự phát triển công nghiệp - Đường lối chính sách |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố vị
trí địa lí tới sự phát triển và phân bố CN.
+ Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tự
nhiên tới sự phát triển và phân bố CN.
+ Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh
tế - xã hội (dân cư - lao động, tiến bộ KH - KT, thị trường) tới sự phát triển
và phân bố CN.
+ Nhóm 4: Phân tích ảnh hưởng của nhân tố kinh
tế - xã hội (đường lối chính sách, xu thế phát triển) tới sự phát triển và phân
bố công nghiệp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành
viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời
gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình
thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Vai trò chủ đạo của ngành sản xuất
công nghiệp được thể hiện
A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất.
B. thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
C. sản xuất ra
nhiều sản phẩm mới.
D. khai thác
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Điểm giống
nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là
A. đều
sản xuất bằng thủ công.
B. đều sản xuất
bằng máy móc.
C. cùng
chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng.
D. cùng
tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.
Câu 3. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới sự phát
triển và phân bố ngành công nghiệp?
A. Vị trí địa lí.
B. Tiến bộ khoa
học kĩ thuật.
C. Thị trường.
D. Cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 4. Nhân tố có
tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là
A. Dân cư, nguồn
lao động. B. Thị trường.
C. Cơ sỏ hạ
tầng, vất chất kĩ thuật. D. Đường lối chính sách.
Câu 5. Vai trò quan
trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là
A. Nâng cao đời
sống dân cư. B. Cải thiện quản lí sản xuất.
C. Xoá đói giảm
nghèo. D. Công nghiệp hoá nông thôn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp
án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác nhau trong
sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Em hãy cho
biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông
nghiệp?
* Trả lời câu hỏi:
Đặc điểm |
Sản xuất
công nghiệp |
Sản xuất
nông nghiệp |
Giai đoạn sản xuất |
- Gồm hai giai đoạn, hai giai đoạn này diễn
ra đồng thời hoặc cách xa nhau về măt không gian. |
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây
con, có sự sinh trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kế tiếp, theo quy
luật sinh học. Þ Cần tôn trọng quy luật sinh học. |
Mức độ tập trung |
- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập
trung cao độ (trên một diện tích đất nhất định có thể xây dựng nhiều xí
nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra khối lượng hàng hóa lớn. |
- Sản xuất nông nghiệp phân tán trên một
không gian rộng lớn. - Mang tính mùa vụ. |
Sản phẩm |
- Sản phẩm là những vật vô tri vô giác (tư
liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng). |
- Sản phẩm là những cá thể sống (cây, con). |
Mức độ phụ thuộc tự nhiên |
- Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên |
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. |
Tính chuyên môn hóa |
- Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành
phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra
sản phẩm cuối cùng. |
- Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông
nghiệp. |
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS
trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp
án và kiến thức có liên quan.
3.4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn
và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp: I. Công
nghiệp năng lượng.
Link tải bản word đầy đủ: Tải xuống
Link dự phòng: Tải xuống