Giáo án Giáo án Địa lý lớp 6 sách chân trời sáng tạo, Kế hoạch bài dạy Giáo án Địa lý lớp 6 sách chân trời sáng tạo file word,.
Diali.dvtuan.com chia sẻ tới thầy cô giáo án (kế hoạch bài dạy) môn Địa lý lớp 6 sách chân trời sáng tạo (đầy đủ cả năm).
Link tải file word miễn phí ở dưới cuối trang.
TÊN BÀI DẠY:
BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Môn học/Hoạt
động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian
thực hiện: (1 tiết)
I.
MỤC TIÊU
:
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa
Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm
cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn
khách qua về thế giới quan và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2.
Năng lực
*
Năng lực chung
-
Năng
lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
-
Năng
lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ
đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định
nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
-
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
-
Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3.
Phẩm chất
- Trách nhiệm:
Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại
-
Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
-
Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề
liên quan đến nội dung bài học.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+ quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lý.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở
ghi.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục đích: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết,
trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của
mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d.
Cách thực
hiện
Hoạt động của GV và
HS
|
Nội
dung chính
|
Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tại sao có mưa, có nắng? Tại sao có ngày, có đêm? Tại sao Việt
Nam không thường xuyên có tuyết trong khi ở Nam Cực băng tuyết lại phù đầy
quanh năm? Các em sẽ có câu trá lời qua các bài học địa lí.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
|
Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo
cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe,
gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày
kết quả
|
Bước 4: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến
thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe,
vào bài mới
|
|
Hoạt động
2. Hình thành kiến thức mới
|
|
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về SỰ LÍ THÚ CỦA
VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ
a. Mục đích: HS biết
được khái niệm về những điều lí thú, kì diệu của tự nhiên mà các em sẽ được học
trong môn địa lí
b. Nội dung: Tìm hiểu SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d.
Cách thực
hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS thảo luận theo nhóm
? Hãy cho biết những nội dung nào được đề cập đến
trong SGK Địa Lý 6
? Kể thêm 1 số điều lí thú về tự nhiên và con người mà
em biết
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
I/
SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC HỌC MÔN ĐỊA LÍ
-Trên Trái Đất
có những nơi mưa nhiều quanh năm, thảm thực vật xanh tốt, có những nơi khô
nóng, vài năm không có mưa, không có loài thực vật nào có thể sinh sống
- Học môn Địa
lí sẽ giúp các em lần lượt khám phá những điều lí thú trên.
|
Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo
cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết
quả
GV: Lắng nghe,
gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến
thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe,
ghi bài
|
|
Hoạt động 2.2:
Tìm hiểu về VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ TRONG
CUỘC SỐNG
a. Mục
đích: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
b. Nội dung: Tìm hiểu VAI TRÒ CỦA ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d.
Cách thực
hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu cầu HS thảo luận
1/ Dựa vào câu chuyện trên, em
hãy cho biết, Tiu-li đã tránh được sóng thần nhờ có kiến thức và kĩ năng địa
lí nào?
2/ nêu ví dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với
cuộc sống
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
II/ VAI TRÒ CỦA
ĐỊA LÍ TRONG CUỘC SỐNG
+ Kiến thức Địa
lí giúp lí giải các hiện tượng trong cuộc sống: hiện tượng nhật thực, nguyệt
thực, mùa, mưa đá, mưa phùn, chênh lệch giờ giữa các nơi, năm nhuận, biến đổi
khí hậu,...
+ Kiến thức Địa
lí hướng dẫn cách giải quyết các vấn để trong cuộc sống: làm gì khi xảy ra
động đất, núi lửa, lũ lụt, biến đổi khí hậu, sóng thần, ô nhiễm môi trường,...
+ Định hướng
thái độ, ý thức sống: trách nhiệm với môi trường sống, yêu thiên nhiên, bảo
vệ môi trường tự nhiên,...
|
Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo
cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày
kết quả
GV: Lắng nghe,
gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến
thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe,
ghi bài
|
|
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ
a. Mục
đích: HS Trình
bày được các khái niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên
của TĐ và các kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh,
bảng số liệu …
b. Nội dung: Tìm hiểu về TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI
NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d.
Cách thực
hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội
dung chính
|
Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS đọc thông tin SGK và quan sát các hình ảnh
minh hoạ về mô hình, bản đồ, biểu đồ. Cho biết:
1/ Những khái niệm cơ bản trong địa lí hay dùng.
2/ Ý nghĩa
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
|
III/
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NÀNG ĐỊA LÍ
-Khái
niệm cơ bản của địa lí như Trái Đất, các thành phần tự nhiên của TĐ và các
kĩ năng cơ bản của bộ môn như quan sát lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số
liệu …
->
Giúp các em học tốt môn học, thông qua đó có khả năng giải thích và ứng xử
phù hợp khi bắt gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hàng
ngày
|
Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo
cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày
kết quả
GV: Lắng nghe,
gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến
thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe,
ghi bài
|
|
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục đích: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Cách thực hiện.
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập
|
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi
sau.
HS: lắng nghe
|
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ học tập
|
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
|
Bước 3: Báo cáo
kết quả và thảo luận
|
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
|
Bước 4: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
|
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng
tâm của bài học
|
|
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục
đích: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hôm
nay
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d.
Cách thực
hiện.
Hoạt động của GV và HS
|
Nội dung chính
|
Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ về hiện tượng
tự nhiên nước ta.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
|
|
Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
|
Bước 3: Báo
cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày
kết quả
- Chuồn chuồn bay thấp
thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa
thì râm.
- Gió heo may, chuồn chuốn
bay thì bão.
- Cơn đẳng đông vừa
trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa
chơi.
Cơn đằng bác đổ thóc ra
phơi.
GV: Lắng nghe,
gọi HS nhận xét và bổ sung
|
Bước 4:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến
thức
HS: Lắng nghe
và ghi nhớ.
|
|