Diali.dvtuan.com Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn địa lí lớp 12 có đáp án. Tài liệu gồm 50 câu.
Trắc nghiệm địa lí kinh tế lớp 12 có đáp án (Đáp án nằm ở cuối trang)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 BÀI:
TRẮC NGHIỆM BÀI - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ VƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
[VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHẦN 1]
Câu
1: Tuyến giao thông vận tải
quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đường sắt Thống Nhất. B. Quốc lộ 1A.
C. Đường biển. D. Tuyến Bắc - Nam.
Câu
2: Dựa vào bản đồ giao thông ở
Atlat ĐLVN trang 23, tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội – Thái Nguyên. B. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội – Lào Cai. D. Hà Nội – Hải Phòng.
Câu
3: Điều kiện nào sau đây của
vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.
C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng lớn.
D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông.
Câu
4: Đây là một cảng sông nhưng lại
được xem như một cảng biển.
A. Sài Gòn. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.
Câu
5: Về điện thoại quốc tế, hiện
nay nước ta có các cửa chính để liên lạc trực tiếp là :
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình
Dương.
Câu
6: Đầu mối giao thông vận tải
đường sắt lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. TP Hồ Chí Minh
Câu
7: Hướng chuyên môn hóa vận tải
hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất
ở vùng :
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu
8: Ý nào sau đây đúng khi nói về
ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới
qua thông tin vệ tinh
B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ
thuật hiện đại
C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng
rộng rãi
D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống
cáp quang
Câu
9: Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ
1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :
A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.
B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.
C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.
D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.
Câu
10: Trong tất cả các loại hình
giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:
A. Đường bộ có độ dài lớn nhất B. Đường sông có độ dài lớn nhất
C. Đường sắt có độ dài lớn nhất D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất
Câu
11: Ý nào dưới đây đúng khi nói
về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở
các vùng sâu, vùng xa
B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc,
đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiệ đại
C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc
hậu
D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động
Câu
12: Trong các loại hình vận tải,
thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta :
A. Có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và
luân chuyển.
C. Phát triển không ổn định.
D. Có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất.
Câu
13: Trong những năm gần đây, mạng
lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển
B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu
lớn
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông
đường bộ
D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng
tăng
Câu
14: Tuyến đường được coi là
xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là
A. Quốc lộ 5 B. Quốc lộ 6 C. Quốc lộ 1 D. Quốc lộ 2
Câu
15: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt
Nam trang 23, tuyến đường biển quan trọng nhất của nước ta là?
A. Hải Phòng – Cửa Lò B. Hải Phòng – Đà Nẵng
C. TP Hồ Chí Minh – Hải Phòng D. TP Hồ Chí Minh – Quy Nhơn
Câu
16: Dựa vào Atlat ĐLVN trang
28, cho biết quốc lộ số 1 không đi ngang qua tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam. B. Khánh Hoà. C. Bình Thuận. D. Lâm Đồng.
Câu
17: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt
Nam trang 23, sân bay nào dưới đây không phải là sân bay quốc tế (năm 2007)?
A. Nội Bài B. Đà Nẵng C. Tân Sơn Nhất D. Liên Khương
Câu
18: Sân bay nội địa đang hoạt động
ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là:
A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.
Câu 19: Cho biểu đồ
Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với các biểu đồ trên?
A. Giảm tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần
kinh tế Nhà nước.
B. Tăng tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần
kinh tế ngoài Nhà nước.
C. Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh
tế ít có sự thay đổi.
D. Hành khách vận chuyển ở khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài có tỉ trọng rất nhỏ.
Câu
20: Ý nào dưới đây đúng khi nói
về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông
đường biển
B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây –
đông
C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng
biển nước sâu
Câu
21: Trong định hướng phát triển
thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin
:
A. Cấp quốc gia. B. Cấp vùng.
C. Cấp tỉnh (thành phố). D. Quốc tế
Câu
22: Đây là phương thức truyền dẫn
cổ điển, hiện nay được thay thế bằng các phương thức tiên tiến hơn.
A. Viba. B. Cáp quang.
C. Viễn thông quốc tế. D. Dây trần.
Câu 23: Cho bảng số
liệu
Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và
2014
(Đơn vị: %)
Năm |
2005 |
2014 |
Đường hàng không |
67,1 |
78,1 |
Đường thuỷ |
5,8 |
1,7 |
Đường bộ |
27,1 |
20,2 |
Biểu đồ nào thể hiện thích
hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm
2005 và 2014?
A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn.
Câu
24: Các cảng lớn của nước ta xếp
theo thứ tự từ Nam ra Bắc là :
A. Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.
B. Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh,
Cái Lân, Hải Phòng.
C. Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa
Lò, Hải Phòng, Cái Lân.
D. Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng,
Nghi Sơn.
Câu
25: Dựa vào Atlat ĐLVN trang
23, Quốc lộ số 1 được bắt đầu từ tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lào Cai.
Câu
26: Trong quá trình Đồi mới nền
kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng
không phải vì :
A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn
ra liên tục, thuận tiện
B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã
hội
C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa
phương, với cả thế giới
D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước
Câu
27: Đây là hai thành phố được nối
với nhau bằng đường sắt.
A. Hải Phòng - Hạ Long. B. Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt - Đà Nẵng. D. Hà Nội - Thái Nguyên.
Câu 28: Dựa vào bảng
số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo loại
hình vận tải.
(Đơn vị : nghìn tấn)
Loại hình |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Đường ô tô |
54 640 |
92 255 |
141 139 |
212 263 |
Đường sắt |
2 341 |
4 515 |
6 258 |
8 838 |
Đường sông |
27 071 |
28 466 |
43 015 |
62 984 |
Đường biển |
4 358 |
7 306 |
15 552 |
33 118 |
Nhận định nào chưa chính
xác ?
A. Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là
ngành tăng chậm nhất.
B. Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có
nhiều điều kiện thuận lợi.
C. Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh
nhất trong các loại hình.
D. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật
chất còn nghèo và lạc hậu.
Câu
29: Đây là các cảng biển nước
sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.
B. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
C. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
D. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây.
Câu
30: Đường ống của nước ta hiện
nay
A. Chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng
B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền
C. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm
D. Chưa gắn với sự phát triển của ngành dàu khí
Câu
31: Trong tất cả các loại hình
giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:
A. Đường sông có độ dài lớn nhất B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất
C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất
Câu
32: Nhiêm vụ quan trọng của
ngành thông tin liên lạc là
A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp
thời
B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong
nước
C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng
Câu
33: Năm 2002, khối lượng hàng
hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là :
A. Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển.
B. Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt.
C. Vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông.
D. Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt.
Câu
34: Đây là một trong những đặc
điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.
A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa.
C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.
Câu
35: Loại hình giao thông vận tải
thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là :
A. Đường bộ. B. Đường sông.
C. Đường biển. D. Đường hàng không.
Câu
36: Để đi bằng đường bộ ( đường
ô tô ) từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có
A. Quốc lộ 6 B. Quốc lộ 5 C. Đường Hồ Chí Minh D. Quốc lộ 2
Câu
37: Tuyến đường sắt dài nhất nước
ta là:
A. Hà Nội – Hải Phòng B. Đường sắt Thống Nhất
C. Hà Nội – Thái Nguyên D. Hà Nội – Lào Cai
Câu
38: Loại hình giao thông vận tải
mới ra đời ở nước ta là:
A. Đường sông B. Đường biển
C. Đường hàng không D. Đường bộ ( đường ô tô )
Câu
39: Nguyên nhân chủ yếu làm cho
ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan
trọng hiện nay là do:
A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định
B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng
C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị
trường
D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
Câu
40: Đường quốc lộ 1A không đi
qua thành phố này :
A. Cần Thơ. B. Việt Trì. C. Thanh Hoá. D. Biên Hoà.
Câu
41: Hạn chế lớn nhất của ngành
vận tải đường sông của nước ta là :
A. Chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long.
B. Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về
độ sâu luồng lạch.
C. Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.
D. Sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng
tây bắc - đông nam.
Câu
42: Ngành hàng không nước ta có
bước phát triển rất mạnh chủ yếu nhờ:
A. Huy động được các nguồn vốn lướn từ cả trong và ngoài
nước
B. Có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại
hóa cơ sở vật chất
C. Có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao
D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến
bay trong nước và quốc tế
Câu
43: Thành phố nào dưới đây hiện
nay không có nhà ga đường sắt
A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. Cần Thơ
Câu
44: Sân bay đang hoạt động ở Bắc
Trung Bộ là :
A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát. B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.
C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh. D. Vinh, Phú Bài.
Câu
45: Phát biểu nào sau đây chưa
đúng?
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ
thống đường bộ trong khu vực
B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường
sắt ASEAN
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được
xây dựng và đưa vào vận hành
D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ
đường nhỏ
Câu
46: Trong số các tuyến đường sắt
sau đây, tuyến dài nhất là
A. Hà Nội – Hải Phòng B. Lưu Xá – Kép – Uông Bí
C. Hà Nội – Thái Nguyên D. Hà Nội – Lào Cai
Câu
47: Ngành hàng không nước ta là
ngành non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh vì
A. phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
B. thu hút được nguồn vốn lớn từ đâù tư nước ngoài.
C. chiến lược phát triển táo bạo, cơ sở vật chất được hiện
đại hoá.
D. được nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Câu
48: ý nào sau đây đúng khi nói
về giao thông nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống
đường bộ trong khu vực
B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ
thống đường sắt
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được
xây dựng và đưa vào vận hành
D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường
nhỏ
Câu
49: Loại hình vận tải có vai
trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là :
A. Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không.
B. Đường sắt, đường sông, đường hàng không.
C. Đường sông, đường hàng không, đường biển.
D. Đường biển.
Câu
50: Các đầu mối giao thông quan
trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là
A. Hà Nội, TP Hồ CHí Minh, Đà Nẵng B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
C |
41 |
B |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
D |
32 |
A |
42 |
B |
3 |
D |
13 |
A |
23 |
D |
33 |
B |
43 |
D |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
C |
34 |
C |
44 |
D |
5 |
B |
15 |
C |
25 |
A |
35 |
C |
45 |
B |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
C |
46 |
D |
7 |
D |
17 |
D |
27 |
D |
37 |
B |
47 |
C |
8 |
C |
18 |
C |
28 |
C |
38 |
C |
48 |
C |
9 |
B |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
C |
49 |
D |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
B |
40 |
B |
50 |
B |