Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm môn địa lí lớp 12 có đáp án. Tài liệu gồm 68 câu.
Trắc nghiệm địa lí lớp 12 có đáp án (Đáp án nằm ở cuối trang)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 - PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Câu
1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt
Nam trang 30, trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung là
A. Quảng Ngãi. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Quy Nhơn.
Câu
2: Điểm khác biệt giữa vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có cơ sở hạ tầng tốt B. có lực lượng lao động có trình độ cao
C. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống D. có
cửa ngõ thông ra biển
Câu
3: Điểm khác biệt giữa vùng
kinh tế trọng điểm phía nam với vùng kinh té trọng điểm phía bắc là
A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật
cao
B. có lực lượng lao động trình độ cao
C. có cơ sở hạ tầng tốt
D. có cửa ngõ thông ra biển
Câu
4: Sau năm 2001, tỉnh, thành phố
của Đồng bằng sông Cửu Long tham gia vào vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là.
A. An Giang và Long An. B. Bến Tre và Trà Vinh.
C. Long An và Tiền Giang. D. Cần Thơ và Tiền Giang.
Câu
5: Tỉnh nằm ở vị trí trung tâm
của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
A. Thành phố Đà Nẵng. B. Tỉnh Quảng Nam.
C. Tỉnh Quảng Ngãi. D. Tỉnh Bình Định.
Câu
6: Vùng kinh tế trọng điểm
không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.
C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.
D. cố định về ranh giới theo thời gian.
Câu
7: Để phát triển kinh tế - xã hội
đồng đều giữa các vùng lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm nào cần ưu tiên đầu tư
?
A. Vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ và miền Trung.
B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. Vùng kinh tế trọng điểm: miền Trung và Nam Bộ.
D. Vùng kinh tế trọng điểm: Nam Bộ và Bắc Bộ.
Câu
8: Đối với vùng kinh tế trọng
điểm, những điều kiện được coi là quan trọng hơn cả là :
A. Lực lượng lao động kĩ thuật; có các trung tâm đào tạo,
nghiên cứu khoa học; có các ngành công nghiệp dịch vụ then chốt.
B. Phải có khả năng đầu tư lớn để tái sản xuất mở rộng.
C. Phải thu hút mạnh những ngành công nghiệp mới và các
ngành dịch vụ then chốt.
D. Lao động kĩ thuật, công nghệ tiên tiến.
Câu
9: Vùng kinh tế trọng điểm
không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh
C. Có ranh giới không thay đổi
D. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước
Câu
10: Đặc điểm nào sau đây không
đúng với vùng kinh tế trọng điểm?
A. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc
độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
B. Có khả năng thu hút các ngành mới về nông nghiệp và
công nghiệp để từ đó nhân rộng ra toàn quốc
C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới
thay đổi theo thời gian.
D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế
và hấp dẫn các nhà đầu tư.
Câu
11: Đặc điểm quan trọng nhất của
vùng kinh tế trọng điểm là :
A. Tập trung các tỉnh, thành phố có lợi thế về vị trí,
tài nguyên, ranh giới cố định.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh ; tập trung tiềm lực kinh tế
; hấp dẫn các nhà đầu tư.
C. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước, tạo ra tốc độ
tăng trưởng nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp và dịch vụ
then chốt.
Câu
12: Nguồn tài nguyên thiên
nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
B. các mỏ khoáng sản than.
C. diện tích rừng giàu lớn.
D. đất badan và đất phù sa cổ bạc màu.
Câu
13: Vùng kinh tế trọng điểm có
tỉ trọng của ngành dịch vụ trong GDP cao nhất là
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và miền Trung.
B. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và phía Nam.
C. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam .
Câu
14: Ba vùng kinh tế trọng điểm
đều có chung đặc điểm là :
A. Có các đô thị đặc biệt làm hạt nhân cho sự hình thành
của vùng.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế,
hấp dẫn các nhà đầu tư.
C. Có số dân trên 10 triệu người, lực lượng lao động dồi
dào, có tay nghề cao.
D. Có tỉ lệ dân thành thị cao gấp đôi tỉ lệ dân thành thị
của cả nước.
Câu
15: Tài nguyên thiên nhiên nổi
trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn.
C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
Câu
16: Về dịch vụ, để vùng kinh tế
trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước, cần
phải tập trung giải quyết vấn đề chủ yếu là:
A. Cần chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt theo hướng sản
xuất hàng hóa có chất lượng cao.
B. Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng
phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao.
D. Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ
khác, nhất là du lịch.
Câu
17: Thế mạnh hàng đầu của vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để
phát triển dịch vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông –
lâm – thủy sản
B. Phát triển các cảng nước sâu gắn với khu công nghiệp
tập trung.
C. Vị trí cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh
Tây Nguyên va Nam Lào, thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa.
D. Khai thác rừng và trồng rừng; công nghiệp chế
biến nông – lâm – thủy sản.
Câu
18: Xếp theo thứ tự ba vùng
kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001- 2005) từ cao
xuống thấp lần lượt là
A. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung. B. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.
C. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu
19: Ý nào không phải đặc điểm của
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển
B. có diện tích lớn nhất so với các vùng kinh tế trọng điểm
khác
C. có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP vẫn còn cao
D. tỉ trọng GDP só với cả nước thấp nhất
Câu
20: Những khó khăn cần giải quyết
của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ là :
A. Lao động tại chỗ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển cả về
số lượng và chất lượng.
B. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển.
D. Chênh lệch quá lớn về trình độ phát triển kinh tế giữa
các tỉnh, thành phố trong vùng.
Câu
21: So với 2 vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ và Nam Bộ thì vùng kinh tế trọng điểm miền Trung :
A. Có quy mô về diện tích và dân số lớn hơn.
B. Có quy mô về diện tích và dân số nhỏ hơn nhưng có tốc
độ phát triển nhanh hơn.
C. Có tốc độ tăng trưởng GDP chậm nhất.
D. Có quy mô nhỏ hơn nhưng có nhiều lợi thế để phát triển
hơn.
Câu
22: Vùng kinh tế trọng điểm được
hiểu là vùng :
A. Phải có khả năng thu hút các ngành công nghiệp và dịch
vụ then chốt.
B. Phải có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước, có sức hút
đối với các nhà đầu tư.
C. Phải tạo ra tốc độ tăng trưởng nhanh cho cả nước và có
thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý
nghĩa quyết định đối với nền kinh tế đất nước.
Câu
23: Phát biểu nào sau đây không
đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. B. Có
trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước.
C. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian. D. Các
ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
Câu
24: Tỉnh nào sau đây không nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trước năm 2000?
A. Bình Dương. B. Đồng Nai.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Tây Ninh
Câu
25: Lợi thế của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ so với các vùng khác là :
A. Vị trí địa lí. B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Chất lượng lao động. D. Cơ sở hạ tầng.
Câu
26: Vùng kinh tế trọng điểm Nam
Bộ :
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kì 2001 - 2005 chậm nhất
trong 3 vùng trọng điểm.
B. Có số tỉnh thành tham gia nhiều nhất trong 3 vùng trọng
điểm.
C. Có cơ cấu GDP tiến bộ nhất trong ba vùng trọng điểm.
D. Có mật độ dân số cao nhất trong ba vùng trọng điểm.
Câu
27: Các vùng kinh tế trọng điểm
có đặc điểm
A. Mang lại hiệu quả chưa cao về kinh tế - xã hội.
B. Hội tụ đầy đủ nhất về điều kiện phát triển.
C. Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
D. Có đầy đủ tiềm năng phát triển, có tỉ trọng GDP cao so
với cả nước
Câu
28: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ đang dẫn đầu 3 vùng trọng điểm về :
A. Diện tích. B. Mật độ dân số.
C. GDP. D. Giá trị sản xuất công nghiệp.
Câu
29: Đâu không phải là đặc điểm
của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh
C. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước
D. Cố định về ranh giới theo thời gian
Câu
30: Điểm tương đồng về thế mạnh
của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là
A. lịch sử khai thác lâu đời, có vị trí thuận lợi.
B. nguồn lao động với số lượng lớn, công nghiệp phát triển
rất sớm.
C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt
và đồng bộ
D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế
cao nhất
Câu
31: Thế mạnh nổi bật của vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc
A. có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn
minh lúa nước.
B. có nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại
hàng đầu của cả nước
C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật tương đối
phát triển.
D. vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu
trong nước và quốc tế.
Câu
32: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt
Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung ( năm 2007) là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu
33: Đặc điểm không giống nhau của
các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta là:
A. có số dân đông, tập trung nhiều đô thị
B. bao gồm phạm vi nhiều tỉnh (thành phố) và ranh giới có
thể thay đổi
C. hội tụ đầy đủ các thế mạnh và hấp dẫn các nhà đầu tư
D. có khả năng thu hút các ngành về công nghệ và du lịch
Câu
34: Điểm nào sau đây không đúng
với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại
hàng đầu của cả nước.
B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng
sản, rừng.
D. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng
Hải Phòng – Cái Lân.
Câu
35: Nguồn tài nguyên thiên
nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. các mỏ dầu khí ở thềm lục địa. B. các mỏ khoáng sản than.
C. diện tích rừng giàu lớn. D. đất ba dan và đất phù sa cổ bạc màu.
Câu
36: Các tỉnh của Đông Nam Bộ được đưa vào vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ sau
năm 2000 là:
A. Tiền Giang, Long An, Bình Phước. B. Bình Thuận, Tây Ninh, Bình Phước.
C. Tây Ninh, Bình Phước, Long An D. Bình Phước, Tây Ninh.
Câu
37: Các tỉnh và thành phố (cấp
tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung gồm
A. Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định
B. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam
C. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Bình Định, Quảng Nam.
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.
Câu
38: Vấn đề cần giải quyết liên
quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa
chất lượng cao
B. mở rộng diện tích canh tác
C. chỉ sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi đã có
D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn
Câu
39: Ba cực phát triển của vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được xác định trước năm 2000 là :
A. Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định B. Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng.
C. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. D. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Hải Phòng.
Câu
40: Thế mạnh nổi bật nhất của
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. vị trí địa lí thuận lợi B. nguồn lao động đông, chất lượng cao
C. lịc sử khai thác lâu đời D. giàu khoáng sản
Câu
41: Ý nào sau đây không phải là
đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Vùng có khả năng thu hút các ngành mới về Công nghiệp
và dịch vụ
B. Vùng gồm một vài tỉnh có ranh giới xác định
C. Vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, tỉ trọng GDP
lớn
D. Vùng có nhiều tiềm lực kinh tế, có khả năng thu hút đầu
tư
Câu
42: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt
Nam trang 30, số lượng các tỉnh ( thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung ( năm 2007) là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu
43: Vấn đề không cần giải quyết
liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm
B. tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường
C. hình thành các khu công nghiệp tập trung
D. bổ sung lực lượng lao động
Câu
44: Vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc có các tỉnh và thành phố là
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định.
C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang.
Câu
45: Thế mạnh hàng đầu của vùng
kinh tế trọng đểm miền Trung là
A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
C. nguồn lao động đông, trình độ cao
D. cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước
Câu
46: Phải xây dựng trên lãnh thổ
nước ta ba vùng kinh tế trọng điểm bởi vì :
A. Đặc điểm lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, điều kiện kinh tế
xã hội có sự phân dị giữa các vùng, trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
B. Yêu cầu của việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế,
hội nhập với khu vực và quốc tế.
C. Để tận dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật trên
thế giới, rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước có nền kinh tế phát triển.
D. Để tập trung tiềm lực vào những vùng có điều kiện thuận
lợi nhất.
Câu
47: So với trước năm 2000, vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đã tăng thêm :
A. 2 tỉnh. B. 5 tỉnh. C. 3 tỉnh. D. 4 tỉnh.
Câu
48: Vùng kinh tế trọng điểm có
đóng góp lớn nhất vào GDP của nước ta là
A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
B. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
C. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu
49: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt
Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (
năm 2007)
A. Bắc NInh B. Quảng ninh C. Bắc Giang D. Hưng Yên
Câu
50: Nguyên nhân chính nào để nước
ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo
động lực cho khu vực và cả nước
B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm
C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn.
D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng.
Câu
51: Đặc điểm nào sau đây không
đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ?
A. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Có nhiều điều kiện phát triển kinh tế liên hoàn biển -
đảo - đất liền.
C. Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ phát
triển cao nhất cả nước.
D. Vùng có số lượng và chất lượng lao động tốt vào loại
hàng đầu của cả nước.
Câu
52: Điểm khác biệt giữa vùng
kinh tế trngj điểm phái Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là:
A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ
kinh tế cao nhất
B. có số lượng các tỉnh ( thành phố) ít nhất
C. có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác
D. ranh giới thay đổi theo thời gian
Câu
53: Điểm nào sau đây không đúng
với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Mức đóng góp cho GDP cả nước cao hơn rất nhiều so với
hai vùng còn lại.
B. Đứng đầu trong ba vùng về tốc độ tăng trưởng.
C. Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ lệ cao so
với hai vùng còn lại.
D. Trong cơ cấu theo ngành, tỉ trọng lớn nhất thuộc về dịch
vụ.
Câu
54: Tỉnh được tăng thêm vào
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ sau năm 2000.
A. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây. B. Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh.
C. Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hưng Yên. D. Hưng Yên, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Câu
55: Các vùng kinh tế trọng điểm
nước ta nằm ở vùng ven biển là do
A. biển có nhiều thế mạnh kinh tế.
B. Thuận lợi cho việc xử lí chất thải.
C. Thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
D. Là khu vực đông dân.
Câu
56: Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam phát triển mạnh là do
A. vị trí địa lí và nguồn lao động dồi dào.
B. lịch sử phát triển lâu đời và cơ sở vật chất kĩ thuật
tốt.
C. giàu tài nguyên và dễ khai thác.
D. nguồn lao động chất lượng và cơ sở vật chất kĩ
thuật tốt.
Câu 57: Vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng
chủ yếu là do
A. hậu quả chiến tranh. B. thiếu vốn đầu tư.
C. dân cư thưa thớt. D. vị trí địa lí không thuận lợi
Câu
58: Điểm giống nhau về thế mạnh
của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có:
A. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu đời.
C. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế
cao nhất.
D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt
và đồng bộ.
Câu
59: Nguyên nhân chính để nước
ta phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ vì
A. sản lượng hải sản lớn. B. nhiều loài hải sản có giá trị.
C. nguồn lợi ven bờ đã cạn kiệt. D. góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu
60: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt
Nam trang 30,tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi bắc Bộ nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là
A. Vĩnh Phúc B. Phú Thọ C. Bắc Ninh D. Quảng Ninh
Câu
61: Nhận định nào dưới đây là
chưa hợp lí trước khi xây dựng các vùng kinh tế trọng điểm :
A. Không thể đầu tư phát triển kinh tế đồng đều cho tất cả
các vùng lãnh thổ.
B. Ưu tiên đầu tư vào những vùng có tiềm lực kinh tế, từ
đó tạo sự phát triển lan tỏa sang các vùng khác.
C. Vẫn còn tồn tại những vùng trong tình trạng chậm phát
triển hoặc trì trệ.
D. Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt ở mức cao, yêu cầu
phải có trọng điểm đầu tư phát triển.
Câu
62: Căn cứ vào Atlat đia lí Việt
Nam trang 30, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam ( năm 2007) là
A. Long An, cần Thơ B. Tiền Giang, Hậu Giang
C. Long An, Tiền Giang D. Long An, An Giang
Câu
63: Hạn chế lớn nhất về cơ sở hạ
tầng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là :
A. Giao thông vận tải đường ô tô.
B. Giao thông vận tải đường sắt còn tồn tại nhiều khổ đường
khác nhau.
C. Năng lực tiếp nhận tàu trọng tải lớn của cảng Hải
Phòng hạn chế.
D. Hệ thống cấp thoát nước trong đô thị và các khu công
nghiệp chưa đảm bảo.
Câu
64: Việc hình thành vùng kinh tế
trọng điểm ở nước ta nhằm mục đích :
A. Tạo ra hạt nhân phát triển cho từng vùng.
B. Xoá bớt sự cách biệt về trình độ phát triển giữa các
vùng.
C. Tạo điều kiện để đầu tư có trọng điểm trong khi nguồn
vốn của nước ta có hạn.
D. Thu hút nguồn đầu tư của nước ngoài vào khai thái tài
nguyên
Câu
65: Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có các tỉnh và thành phố là
A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Thuận.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền
Giang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Vĩnh
Long.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm Đồng.
Câu
66: Biểu hiện nào không thể hiện
được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhát cả nước ?
A. có tốc dộ tăng tưởng GDP cao nhất cả nước
B. có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước
C. có tỉ trọng xuất khẩu cao nhát cả nước
D. chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước
Câu
67: Tài nguyên khoáng sản nổi
trội hàng đầu của vùng kinh trọng điểm phía Nam là
A. than đá và sắt B. nước khoáng và vàng
C. dầu mỏ và khí đốt D. đá vôi và than bùn
Câu
68: Thế mạnh hàng đầu của vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
B. phát triển trồng rừng, khai thác khoáng sản.
C. chăn nuôi gia súc và trồng cây công nghiêp ngắn ngày.
D. khai thác tổng hộp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
ĐÁP ÁN
1 |
C |
21 |
C |
41 |
B |
61 |
D |
2 |
C |
22 |
D |
42 |
B |
62 |
C |
3 |
A |
23 |
B |
43 |
D |
63 |
A |
4 |
C |
24 |
D |
44 |
C |
64 |
C |
5 |
B |
25 |
C |
45 |
B |
65 |
B |
6 |
D |
26 |
C |
46 |
A |
66 |
D |
7 |
B |
27 |
D |
47 |
C |
67 |
C |
8 |
A |
28 |
B |
48 |
C |
68 |
D |
9 |
C |
29 |
D |
49 |
C |
|
|
10 |
B |
30 |
C |
50 |
A |
|
|
11 |
B |
31 |
B |
51 |
A |
|
|
12 |
A |
32 |
C |
52 |
A |
|
|
13 |
A |
33 |
A |
53 |
D |
|
|
14 |
B |
34 |
C |
54 |
A |
|
|
15 |
D |
35 |
A |
55 |
C |
|
|
16 |
D |
36 |
D |
56 |
A |
|
|
17 |
A |
37 |
A |
57 |
D |
|
|
18 |
D |
38 |
A |
58 |
A |
|
|
19 |
B |
39 |
C |
59 |
D |
|
|
20 |
A |
40 |
B |
60 |
D |
|
|