Diali.dvtuan.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Trắc nghiệm địa lí 9 Địa lí ngành công nghiệp - Mức độ vận dụng cao (file word), tài liệu gồm 5 câu trắc nghiệm chọn lọc thuộc phần Địa lí ngành công nghiệp lớp 9. Đây là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích trong việc soạn giảng và học tập của thầy cô và các em học sinh.
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Câu
1.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là
A.
sức
ép của thị trường trong và ngoài nước.
B.
sự
phân bố của tài nguyên thiên nhiên.
C.
sự
thay đổi trong phân bố của dân cư.
D.
tay nghề lao động ngày càng được nâng cao
Câu
2.
Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản phát triển chủ yếu dựa vào
A.
vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp.
B.
mạng lưới giao thông vận tải thuận lợi.
C.
nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. đội ngũ lao động có chuyên môn cao.
Câu
3.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN
LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
16,3 |
18,5 |
15 |
17,4 |
Điện (tỉ KWh) |
26,7 |
52,1 |
91,7 |
141,3 |
(Nguồn:
Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sản lượng dầu mỏ, điện của
nước ta giai đoạn 2000 -2014, dạng biểu đồ thích hợp nhất là
A.
Cột.
B.
Đường.
C.
Kết
hợp.
D.
Tròn.
Câu
4.
Cho bảng số liệu:
MỘT
SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2016 |
Vải
(triệu m2) |
1 176,9 |
1 346,5 |
1 525,6 |
1 700,7 |
Giày,
dép da (triệu đôi) |
192,2 |
246,5 |
253,0 |
257,6 |
Giấy
bìa (nghìn tấn) |
1 536,8 |
1 349,4 |
1 495,6 |
1 614,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam
2017, NXB Thống kê, 2018)
Để
thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn
2010 – 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp.
Câu
5. Cho
bảng số liệu:
MỘT
SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2016 |
Vải
(triệu m2) |
1 176,9 |
1 346,5 |
1 525,6 |
1 700,7 |
Giày,
dép da (triệu đôi) |
192,2 |
246,5 |
253,0 |
257,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam
2017, NXB Thống kê, 2018)
Để
thể hiện sản lượng vải, giày và dép da của nước ta giai đoạn 2010 - 2016 theo bảng
số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://diali.dvtuan.com/