Trắc nghiệm địa lí 9 Địa lí ngành dịch vụ - Mức độ vận dụng (file word)

    



Diali.dvtuan.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Trắc nghiệm địa lí 9 Địa lí ngành dịch vụ - Mức độ vận dụng, tài liệu gồm 14 câu trắc nghiệm chọn lọc thuộc phần Địa lí ngành dịch vụ lớp 9. Đây là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích trong việc soạn giảng và học tập của thầy cô và các em học sinh.

ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

Câu 1. Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn là do

A. mạng lưới giao thông vận tải phát triển hơn.

B. thu nhập bình quân đầu người cao hơn.

C. dân cư tập trung đông, kinh tế phát triển hơn.

D.cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt hơn.

Câu 2. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính viễn thông cần phát triển theo hướng nào?

A. Tin học hóa và tự động hóa.

B. Giảm số lượng lao động thủ công.

C. Tăng cường các hoạt động công ích.

D. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

Câu 3. Khó khăn lớn nhất của hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là

A. tốc độ tăng trưởng chậm.

B. cơ cấu hàng xuất khẩu chưa phong phú.

C. mất cân đối nghiêm trọng với nhập khẩu.

D. chưa có các mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn.

Câu 4. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta còn nhiều hạn chế là do

A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.

B. thiếu vốn đầu tư.

C. sự phân bố công nghiệp không đều.

D. nhu cầu vận tải nước ta chưa cao.

Câu 5. Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

B. thuế xuất - nhập khẩu ngày càng giảm.

C. kinh tế phát triển và đổi mới trong cơ chế quản lí.

D. Việt Nam đã tham gia tổ chức WTO.

Câu 6. Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta, cần phải có các điều kiện:

A. trình độ công nghệ cao, nhiều lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.

B. lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt, tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

C. cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giao thông phát triển.

D. tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giao thông phát triển, thu hút nhiều vốn đầu tư.

Câu 7. Ưu điểm nổi bật của loại hình vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

A. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.

B. tốc độ nhanh, các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.

C. sự tiện nghi, khả năng chuyên chở được nhiều hàng hóa cồng kềnh.

D. tốc độ vận chuyển nhanh và an toàn, chở được nhiều hàng hóa đi xa.

Câu 8. Hiện nay,loại hình giao thông vận tải đường biển ở nước ta phát triển khá nhanh do

A. ngành đóng tàu biển của Việt Nam phát triển.

B. nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.

C. việc mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.

D. hệ thống cảng biển ngày càng hoàn thiện hơn.

Câu 9. Một nhà trường thực hiện chuyển phát nhanh giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nhà trường đó đã sử dụng dịch vụ của ngành nào?

A. Viễn thông.

B. Bưu chính.

C. Giao thông vận tải.

D. Thương mại.

Câu 10. Ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải biển đối với ngành ngoại thương nước ta là

A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.

B. phát triển đội tàu biển quốc gia.

C. phát triển ngành cơ khí đóng tàu.

D. giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

Câu 11. Hầm đường bộ qua đèo Hải Vân sẽ rút ngắn khoảng cách từ

A. Nghệ An đến Hà Tĩnh.

B. Hà Tĩnh đến Quảng Bình.

C. Quảng Bình đến Quảng Trị.

D. Thừa Thiên Huế đến Đà Nẵng.

Câu 12. Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2000 - 2014

Năm

2000

2005

2010

2012

2014

Số dự án đăng ký (dự án)

391

970

1237

1287

1843

Tổng số vốn đăng ký (tỉ USD)

2,8

6,8

19,9

16,4

21,9

Vốn thực hiện (tỉ USD)

2,4

3,3

11,0

10,0

12,5

 (Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Số dự án đăng ký tăng hơn 5 lần.

B. Quy mô số vốn thực hiện có xu hướng tăng nhưng không ổn định.

C. Tỉ lệ vốn thực hiện luôn đạt khoảng 90% so với vốn đăng ký.

D. Tổng số vốn đăng ký và vốn thực hiện tăng liên tục.

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là

A. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh.

B. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh.

C. Quy Nhơn, Nha Trang, Buôn Ma Thuột.

D. Cần thơ, Phú Quốc, Cà Mau, Tây Ninh.

Câu 14. Cho bảng số liệu:

KHÁCH DU LỊCH, DOANH THU TỪ DU LỊCH VÀ CƠ SỞ LƯU TRÚ

CỦA NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017

Năm

2000

2005

2010

2012

2017

Khách du lịch (triệu lượt khách)

13,4

19,6

33,4

39,4

86,1

Doanh thu từ du lịch (Nghìn tỉ đồng)

17,4

 30

96 

160 

510

Cơ sở lưu trú (cơ sở)

3276

6287

12352

15381

25600

 (Nguồn: Báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2017)

Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước ta từ năm 2000 đến 2017?

A. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch tăng nhanh nhất.

B. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch tăng nhanh nhất.

C. Tốc độ tăng trưởng cơ sở lưu trú tăng chậm nhất.

D. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch tăng chậm nhất.


Nguồn: ST


Nếu khi tải tài liệu bị lỗi, hãy liên hệ admin tại mục LIÊN HỆ-HỖ TRỢ trên website để được cập nhật/fix lỗi link tải mới.

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://diali.dvtuan.com/

Mới hơn Cũ hơn

QC

QC