Câu 1. Cho
bảng số liệu sau đây:
Bảng: Sản lượng cà phê (nhân) giai đoạn
2005 - 2014.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2014 |
Sản
lượng |
752,1 |
1100 |
1408,4 |
(Nguồn:
Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với động
thái của sản lượng cà phê giai đoạn 2005 - 2014
A.
Sản
lượng cà phê tăng chậm
B.
Sản
lượng cà phê tăng nhanh
C.
Sản
lượng cà phê tăng không ổn định
D.
Sản lượng cà phê giảm
Câu 2. Ý nghĩa của hoạt động đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy
sản là
A. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
B. giúp bảo vệ vùng biển.
C. làm giảm sản lượng thủy sản nuôi trồng.
D. bảo vệ được vùng thềm lục địa.
Câu 3. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến ngành chăn nuôi nước
ta có tỉ trọng thấp trong giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp là
A. dịch
bệnh hại gia súc, gia cầm đe doạ lan tràn trên diện rộng.
B. thị
trường tiêu thụ trong và ngoài nước còn hạn chế.
C. cơ sở
thức ăn cho chăn nuôi chưa bảo đảm vững chắc.
D. giống
gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.
Câu 4. Nước
ta trồng được nhiều loại cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí
hậu phân hóa đa dạng
B. vị
trí địa lí trong khu vực nội chí tuyến
C. địa
hình, đất trồng phân hóa đa dạng
D. khí
hậu có nguồn nhiệt ẩm dồi dào
Câu 5. Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU VẬT NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009 -
2014
Biểu đồ có điểm
sai ở nội dung nào sau đây?
A. Bảng
chú giải
B. Khoảng
cách năm
C. Tên
biểu đồ
D.
Độ cao của cột.
Câu
6. Dựa vào biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sản lượng phân theo ngành và giá trị sản xuất của
ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
B. Cơ cấu ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2010.
C. Tốc độ tăng trưởng ngành thủy sản nước ta giai đoạn
2005 – 2010.
D. Qui mô và cơ cấu ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2010.
Câu 7. Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây
công nghiệp nhằm mục đích nào sau đây?
A.
Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
B.
Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
C.
Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
Câu
8.
Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng
trong cơ cấu GDP của nước ta là
A.
giá
trị sản xuất thấp.
B.
thời
tiết biến động thất thường.
C.
đẩy
mạnh phát triển công nghiệp.
D.
chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu
9. Căn cứ vào Atlat Địa lí
Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta?
A. Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
C. Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu
10.
Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản phẩm cây công nghiệp là
A.
đẩy
mạnh thâm canh.
B.
đẩy
mạnh khâu chế biến.
C.
giống
mới có chất lượng cao.
D.
mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 11. Nguyên nhân
nào sau đây là chủ yếu làm cho thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
A. Nông nghiệp
nước ta có tính chất mùa vụ.
B. Nông nghiệp
nước ta chủ yếu là trồng lúa.
C. Tài nguyên
nước của nước ta còn hạn chế.
D. Nguồn nước
phân bố không đều trong năm.
Câu 12. Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì
A. cơ cấu cây
trồng đa dạng.
B. tài
nguyên đất phong phú.
C. khí hậu
thay đổi thất thường.
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
Câu 13. Việc trồng nhiều giống lúa mới mang lại hiệu quả nào sau đây?
A. Diện tích
lúa tăng.
B. Năng suất
lúa tăng.
C. Sản lượng
lúa tăng.
D. Số vụ sản
xuất tăng.
Câu 14. Phải áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
là do sự phân hóa điều kiện
A. địa
hình, đất trồng.
B. địa
hình, sông ngòi.
C. khí
hậu, đất trồng.
D. khí
hậu, nguồn nước.
Câu
15. Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp nước ta
còn thấp do
A. gặp nhiều khó khăn.
C. thị trường biến động.
B. khí
hậu thất thường.
D. thiếu vốn đầu tư.
Câu
16.
Điều kiện thuận
lợi cho việc khai thác hải sản ở nước ta là có nhiều
A.
ngư
trường quy mô lớn.
B.
ao,
hồ, sông và suối.
C.
đầm
phá ở ven biển.
D.
vùng trũng giữa đồng bằng.
Câu 17. Trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng là do
A. tài
nguyên thủy sản phong phú.
B. trang
thiết bị khai thác hiện đại .
C. nhu cầu thị trường tăng.
D. nguồn
lao động dồi dào.
Câu 18. Nhân tố nào sau đây làm cho đàn trâu được nuôi nhiều nhất
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. điều
kiện sinh thái của trâu.
D. đặc
điểm địa hình của vùng.
B. tập
quán sản xuất của người dân.
C. nhu cầu của thị trường trong vùng.
Câu 19. Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế
của nhiều vùng lãnh thổ nước ta vì
A. nước
ta có 3/4
là đồi núi, lại có rừng ngập mặn
ven biển.
B.
rừng có nhiều giá trị về kinh tế
và môi trường sinh thái.
C.
độ che phủ rừng nước ta khá lớn và hiện đang gia tăng.
D. nhu cầu sử
dụng tài nguyên rừng lớn và rất phổ
biến.
Câu 20. Ngành chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp
nguyên nhân chủ yếu là
A. nhu cầu thị
trường trong nước chưa cao.
B. cơ sở vật
chất hạn chế, thiếu chuồng trại.
C. người dân
có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. có ítđồng cỏ rộng,
nguồn thức ăn còn thiếu.
Câu 21. Tỉ
trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm cho thấy
A. ngành nông nghiệpđa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa
C. nước ta đang chú
trọng phát triển các cây trồng khác.
D. nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh
tế.
Câu
22. Nguyên
nhân chủ yếu làm cho diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng do
A. chính sách phát
triển của nhà nước.
B. nhu cầu của thị trường ngày càng tăng.
C. diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
D. người dân có kinh
nghiệm trong trồng trọt.
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://diali.dvtuan.com/