Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp để hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua bài Địa lí dân cư– Địa lí 12.
Phần I: Đặt vấn đề:
Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho người học.Xu thế này đặt người giáo viên trước yêu cầu đổi mới toàn diện, từ việc lựa chọn nội dung trọng tâm, xác định mục tiêu bài học đến việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật, phương tiện dạy học …phù hợp đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực người học, trong đó quan trọng nhất là việc lựa chọn được phương pháp và kĩ thuật phù hợp cho từng hoạt động học, từng chủ đề bài học.
Trên thực tế việc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất,năng lực ở trường phổ thông nói chung và môn Địa lý nói riêng còn là vấn đề mới và chưa đồng bộ.Quan điểm dạy học tiếp cận nội dung, chú trọng hình thành kiến thức, kĩ năng, thái độ, lấy mục tiêu học để thi, học để hiểu vẫn là chủ đạo trong quá trình dạy học hiện nay. Cách dạy học này không quan tâm nhiều đến việc vận dụng kiến thức đã biết, đã hiểu vào thực hành, liên hệ vào các tình huống thực tế. Hệ quả, học sinh có thể biết rất nhiều nhưng khi thực hành để giải quyết các vấn đề lại lúng túng, vụng về. Để khắc phục những hạn chế này, giáo viên cần lựa chọn và vận dụng hệ thống phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chât, năng lực người học.
Từ năm học 2020-2021, Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành một loạt các văn bản mới như Thông tư 26 về đổi mới kiểm tra, đánh giá; Thông tư 32 điều lệ trường trung học; Công văn 2384, 3280 về điều chỉnh nội dung dạy học,… thúc đẩy cho việc dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Bên cạnh đó, khi việc tuyển sinh đại học do các trường tự chủ thì nhiều trường Đại học đã, đang và sẽ thực hiện tuyển sinh theo bài thi đánh giá năng lực, tư duy học sinh. Vì vậy tôi nghĩ, bản thân mỗi giáo viên cần phải đẩy mạnh việc dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh để nâng cao chất lượng bộ môn trong đó trước hết là lựa chọn phương pháp và kĩ thuật phù hợp.
Phần II. Giải quyết vấn đề:
1. Xu hướng hiện đại về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.
a. Khái niệm về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực người học:
- PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức hoạt động chung của cả thầy và trò trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và giáo dục đã được xác định trước.
- KTDH là cách thức hành động của cả thầy và trò trong những tình huống nhỏ nhằm thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học
- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH là phát triển phẩm chất, năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu về mô hình nhân cách của học sinh hiện nay. Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông 2018 của Việt Nam là nhằm giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông , biết vận hiệu quả vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có cuộc sống ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Để đạt được mục tiêu đó thì lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ PP, KTDH phải rèn luyện được phương pháp học và tự học, bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học, nghiên cứu khoa học
+ PP, KTDH phải phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức, phát triển tư duy sáng tạo.
+ PP, KTDH phải hình thành và phát triển kĩ năng thực hành, khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế.
+ PP, KTDH phải gắn liền với phương tiện dạy học hiện đại, đặc biệt là ƯDCNTT-TT.
+ Lựa chọn PP, KTDH phải phù hợp với khả năng của HS và GV, điều kiện cơ sở vật chất nhà trường.
b. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Địa lý.
PP, KTDH thì rất đa dạng, sau đây tôi đề cập đến một số PP, KT có ưu thế trong hình thành phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn địa lý.
- DH Hợp tác.
- DH Khám phá.
- DH Giải quyết vấn đề.
- DH Dự án
- DH Trực quan.
- Dạy học trên thực địa.
- Kĩ thuật tranh luận
- Kĩ thuật khan trải bàn.
- Kĩ thuật mảnh ghép.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
2. Cơ sở để lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp.
- Mục tiêu bài học được cụ thể trong yêu cầu cần đạt.
- Khả năng của GV và HS.
- Cơ sở vật chất nhà trường, lớp học.
3. Lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp cho bài 16 – Địa lý 12.
Tiết 18 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
TT | Yêu cầu cần đạt | Mã hóa |
1. Về năng lực đặc thù:Bài học góp phần phát triển các năng lực địa lý sau: | ||
Nhận thức địa lý. | - Trình bày đượcnhững đặc điểm cơ bản của dân số và sự phân bố dân cư nước ta. | 1 |
- Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta. | 2 | |
-Nêu và giải thích các chiến lược phát triển dân số và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta hiện nay. | 3 | |
Tìm hiểu địa lý. | -Phân tích bảng, biểu, atlat, hình ảnh để thấy rõ các đặc điểm dân cư nước ta. -Tìm kiếm tài liệu trên mạng và học qua thực tế. - Vẽ được biểu đồ dân số | 4 |
Vận dụng kiến thức-kĩ năng đã học | -Đề xuất các phương hướng phát huy thế mạnh và khắc phục khó khăn của dân số nước ta, liên hệ vấn đề dân số ở địa phương. | 5 |
2. Năng lực chung: | ||
Tự chủ tự học | Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo tổ chức của GV và của nhóm trưởng. | 6 |
Giao tiếp hợp tác | Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và trình bày báo cáo, nêu ý kiến | 7 |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề. | 8 |
3. Phẩm chất chủ yếu: | ||
Chăm chỉ | Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú với việc học. | 9 |
Trung thực và trách nhiệm | Tích cực từ khâu chuẩn bị bài: tìm số liệu mới và cung cấp số liệu chính xác. Có trách nhiệm với bản than trong hoạt động cá nhân và với tập thể thông qua hoạt động nhóm. Biết tuyên truyền người dân thực hiện pháp lệnh dân số. | 10 |
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- KHDH, bài trình chiếu powerpoint.
- Ảnh chụp màn hình các trang báo cập nhật tình hình mới.
- Bảng số liệu mới từ năm 2006 đến nay.
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- At lát địa lí 12.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Cập nhật số liệu dân số mới.
- Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tiến trình:
TT | Đáp ứng MT | Nội dung TT | PP/KTDH | Phương án đánh giá |
Hoạt động 1. Khởi động (5 phút) | 4 9 | -Dẫn dắt vào bài -Có số liệu để sử dụng cho các hoạt động sau. | Trò chơi/ cá nhân | Câu trả lời của HS. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư nước ta | 1 4 6 7 10 | -Các đặc điểm dân cư nước ta | DH khám phá DH trực quan KT: mảnh ghép | Kết quả báo cáo của các nhóm |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thế mạnh và hạn chế đặc điểm dân cư nước ta | 2 5 7 8 | -Thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta | Tranh luận/ Câu hỏi mở | GV nhận xét đánh giá kết quả và định hướng HS rút ra kết luận đúng. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số nước ta hiện nay. | 3 8 10 | -Chiến lược phát triển dân số hợp lý. | giải quyết vấn đề /tranh luận | GV nhận xét đánh giá kết quả và định hướng HS rút ra kết luận đúng. |
B. Các hoạt động học:
Hoạt động 1. Khởi động(5 phút)
a.Mục tiêu:
- Kiểm tra thái độ hợp tác của HS trong việc thực hiện nhiệm vụ đã giao về nhà từ tiết trước.
- Kết nối kiến thức đã học ở lớp 10: Theo em, có các chỉ số để đánh giá đặc điểm dân số của một quốc gia.
b. Nội dung:
Giới thiệu bài học.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời miệng.
d. Tổ chức hoạt động:
Cách 1:Tổ chức trò chơi Thử tài hiểu biết Chủ đề dân số.Luật chơi: GV cho cả lớp cùng chơi GV đọc/chiếu lần lượt từng câu hỏi lên, học sinh giơ tay đầu tiên sẽ được trả lời, rồi GV chiếu đáp án để HS đối chiếu.
Câu hỏi ngắn như sau:
CH1: Quy mô dân số thế giới và Việt Nam năm 2017 là?
Đ/A: 7536 và 93,7triệu người.
CH2: Mật độ dân số thế giới và Việt Nam năm 2017?
Đ/A: 58 và 283 người/ km2.
CH3: Cho biết tên 3 nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á.
Đ/A: In đô nê xi a, Phi lip pin và Việt Nam.
CH4: Quy mô dân số nước ta đứng thứ mấy trên thế giới năm 2017.
Đ/A: 14.
CH5: Hiện nay cơ cấu dân số nước ta đang ở giai đoạn nào?
Đ/A: Chuyển tiếp (Cơ cấu dân số vàng)
Kết thúc trò chơi GV nhận xét thái độ học sinh khi tham gia chơi và việc chuẩn bị bài trước ở nhà. Cho điểm với học sinh trả lời nhiều nhất, đúng nhất. Dẫn dắt vào bài.
Cách 2:
- Bước 1:GV đặt CH: Để đánh giá đặc điểm dân số của một quốc gia người ta dựa trên những tiêu chí nào?
- Bước 2: HS trả lời: Có thể đầy đủ và có thể thiếu thì GV bổ sung:
+ Tổng số dân (Quy mô dân số), dân tộc.
+ Gia tăng dân số.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi, theo thành thị và nông thôn.
+ Phân bố dân cư.
-Bước 3: GV chuẩn xác và dẫn vào bài mới: Vậy các tiêu chí đó của dân số nước ta như thế nào và nó ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư nước ta(15 phút):
a. Mục tiêu:
Nhận thức địa lý. | Trình bày đượcnhững đặc điểm cơ bản của dân số và sự phân bố dân cư nước ta. | 1 |
Tìm hiểu địa lý. | Phân tích bảng, biểu, atlat trang 15, 16, hình ảnh để thấy rõ các đặc điểm dân cư nước ta. Tìm kiếm tài liệu trên mạng và học qua thực tế.Vẽ được biểu đồ dân số | 4 |
Tự chủ tự học | Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo tổ chức của GV và của nhóm trưởng. | 6 |
Giao tiếp hợp tác | Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để thảo luận và trình bày báo cáo, nêu ý kiến | 7 |
b. Nội dung:
Đặc điểm dân số nước ta.
c. Sản phẩm:
Báo cáo các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:
-Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm chuyên gia (mỗi nhóm 6 người được đánh số từ 1 – 6, nếu thừa thì ghép vào bất kì nhóm nào)và giao nhiệm vụ: Các nhóm nghiên cứu tài liệu, SGK, Atlat trang 15, 16hình ảnh, thảo luận trong 7 phút và làm các yêu cầu trong phiếu học tập.
+Nhóm chuyên gia 1: ChoBSL 1: Dân số và mật độ dân số của Việt Nam, Đông Nam Á và thế giới năm 2017:
Việt Nam | Đông Nam Á | Thế giới | |
Dân số (triệu người) | 93,7 | 644 | 7536 |
Mật độ dân số (người/km2) | 283 | 149 | 58 |
Cho BSL 2: Ba nước đông dân nhất khu vực Đông Nam Á năm 2017:
Quốc gia | Inđônêxia | Philippin | Việt Nam |
Dân sô(triệu người) | 264 | 105 | 93,7 |
Yêu cầu : Từ các BSL 1, 2 kết hợp n/c SGK, atlat trang 16, và hình ảnh các dân tộc, các em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta, dẫn chứng.
Trả lời:…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………...
+ Nhóm chuyên gia 2:Cho BSL3:Tốc độ tăng DS của nước ta qua các giai đoạn. Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số nước ta qua các thời kỳ dựa vào BSL .
Giai đoạn | 1921-1926 | 1939-1943 | 1943-1951 | 1954-1960 | 1979-1989 | 2014-2017 |
TLGTDS(%) | 1,86 | 3,06 | 0,50 | 3,93 | 2,10 | 1,07 |
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..... .
+ Nhóm chuyên gia 3:Cho BSL 4: Tỷ lệ gia tăng dân số thế giới và Đông Nam Á qua các năm. Yêu cầu: Kết hợp với BSL 3, so sánh để rút ra nhận xét tốc độ tăng dân số nước ta qua các thời kỳ và hiện nay.
Năm | 2002 | 2015 | 2017 |
Việt Nam | 1,2 | 1,09 | 1,07 |
Đông Nam Á | 1,5 | 1,3 | 1,10 |
Thế giới | 1,3 | 1,2 | 1,09 |
+ Nhóm chuyên gia 4:Cho BSL 5:Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm(%). Yêu cầu:Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam trong 2 năm 1999 và 2017.
Năm | 1999 | 2010 | 2017 |
Nhóm 0-14 tuổi | 33,5 | 24,4 | 23,7 |
Nhóm 15-59 tuổi | 58,4 | 66,9 | 63,6 |
Nhóm trên 59 tuổi | 8,1 | 8,7 | 12,7 |
+ Cho BSL 6: Tiêu chí xếp loại cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trên thế giới(%),
Nhóm tuổi | Cơ cấu dân số già | Cơ cấu dân số trẻ |
Nhóm 0-14 tuổi | < 25 | >35 |
Nhóm 15-59 tuổi | 60 | 55 |
Nhóm trên 59 tuổi | >15 | <10 |
Nhóm chuyên gia 5:Yêu cầu : Từ các BSL5 và BSL6,các em rút ra nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân sô nước ta từ 1999->nay và hiện nay cơ câu dân số nước ta có thể gọi tên là gì?
+ Nhóm chuyên gia 6:cho BSL 7: Mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006 và 2017 ( người/km2)
Vùng | 2006 | 2017 |
Đồng Bằng Sông Hồng | 1225 | 1333 |
TDMNPB | 118 | 132 |
Đông Bắc | 148 | 161 |
Tây Bắc | 69 | 83 |
Bắc Trung Bộ | 207 | 208 |
Duyên Hải Nam Trung Bộ | 200 | 209 |
Tây Nguyên | 89 | 106 |
Đông Nam Bộ | 511 | 711 |
Đông Bằng SCL | 429 | 435 |
Toàn quốc | 265 | 283 |
Cho BSL 8: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn( %)
Năm | 1990 | 2005 | 2017 |
Thành thị | 19,5 | 26,9 | 35,0 |
Nông thôn | 80,5 | 73,1 | 65,0 |
Yêu cầu : Từ các BSL 7, 8 kết hợp n/c SGK, atlat trang 15, các em rút ra được đặc điểm gì của dân số nước ta?
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, bầu nhóm trưởng và thư kí.
Bước 3: HS thảo luận theo yêu cầu trong vòng 5 đến 7 phút.
Vòng 2: Mảnh ghép:
Bước 4: GV yêu cầu các học sinh cùng số trong nhóm chuyên gia về với nhóm mới hình thành 6 nhóm mảnh ghép và tiếp tục chia sẻ thảo luận về tất cả các đặc điểm của dân cư nước ta trong 3 đến 5 phút.
Bước 5: GV gọi bất kì thành viên nào của bất kì nhóm nào báo cáo kết quả. Các thành viên nhóm khác nhận xét, đặt ra các câu hỏi nếu còn thắc mắc để cùng giải quyết.
Bước 6: GV nhận xét về thái độ làm việc nhóm, kết quả báo cáo thảo luận và chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta: a.Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
* Số dân đông, mật độ dân số nước ta luôn cao hơn trung bình thế giới (58 người/km2) và trung bình khu vực ĐNA(149 người/km2). * Nước ta là nước đa dân tộc: có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm 86,2% dân số, ngoài ra hiện nay còn trên 4 triệu người Việt sống ở nước ngoài b. Tỷ lệ gia tăng dân số đã chững lại, cơ cấu dân số đang ở giai đoạn chuyển tiếp ( còn gọi là giai đoạn “cơ cấu dân số vàng”). * Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX=> bùng nổ dân số nhưng hiện nay tốc độ tăng đã chững lại thấp hơn trung bình thế giới và khu vực. - Tỉ suất gia tăng ds không ổn định qua các thời kì. - Hiện nay mức gia tăng ds có giảm, mỗi năm ds tăng thêm gần1 triệu người. * Nước ta có cơ cấu ds trẻ đang chuyển đổi nhanh sang cơ cấu dân số già. - Tỷ lệ dân 0-14 tuổi và 15-59 tuổi thì nước ta đã đáp ứng tiêu chí dân số già từ năm 2009 nhưng tiêu chí tỷ lệ dân trên 59 tuổi thì nước ta chưa đủ. - Hiện tại các nhà dân số học gọi là “cơ cấu dân số vàng”: Người lao động chiếm hơn 60% ds ( từ năm 2010 đến nay con số này luôn trên 60%, đạt 63,6 % năm 2017), hàng năm tăng thêm khoảng 1,1 triệu người. c. Phân bố dân cư chưa hợp lí. * Giữa đồng bằng với trung du, miền núi. - Ở đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ ds cao: ĐBSH cao nhất -1333 người/ km2,…. - Ở trung du, miền núichỉ 25% ds, mật độ ds thấp: Tây Bắc thấp nhất - 83 người/ km2,… - DS phân bố không đều trong nội bộ vùng đ=, trung du-miền núi * Giữa thành thị và nông thôn. - Tỉ lệ dân TT và NT đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng dân nông thôn giảm, dân TT tăng tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm. - Tỉ lệ dân TT còn thấp (35% - 2017 trong khi tỉ lệ đó trung bình thế giới là 54,7%). |
Chú ý : GV trong quá trình quan sát HS thảo luận nhóm thì chỉnh luôn cho HS kĩ năng vẽ biểu đồ nếu các em còn chưa biết vẽ hoặc còn thiếu kĩ năng.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của dân cư đến phát triển KT-XH và MT (10 phút)
a.Mục tiêu:
Nhận thức địa lý. | Phân tích được thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta. | 2 |
Vận dụng kiến thức-kĩ năng đã học | Đề xuất các phương hướng phát huy thế mạnh và khắc phục khó khăn của dân số nước ta, liên hệ vấn đề dân số ở địa phương. | 5 |
Giao tiếp hợp tác | Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trình bày ý kiến của mình, bảo vệ ý kiến của mình hay phản đối ý kiến của bạn. | 7 |
b. Nội dung:
Thế mạnh và hạn chế của dân cư nước ta.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời miệng, ý kiến của học sinh trong quá trình tranh luận.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV nêu vấn đề:Năm 2017, một bài báo đã viết về cơ cấu dân số nước ta như sau: